So sánh Mitsubishi Outlander và Mazda CX5
Dù đang cùng Honda CR-V thống trị phân khúc crossover đô thị tại thị trường Việt Nam, tuy nhiên sự xuất hiện của Mitsubishi Outlander cũng ít nhiều “ngáng đường” Mazda CX-5.
Không thể phủ nhận được cả Mitsubishi Outlander và Mazda CX-5 đều là những mẫu SUV lý tưởng dành cho gia đình.
Tuy nhiên, liệu cảm giác lái bốc lửa của Mazda CX-5 hay nội thất rộng rãi đáp ứng hoàn toàn nhu cầu cho những gia đình đông thành viên của Mitsubishi Outlander sẽ gây được cảm tình với các gia đình?
Có khá nhiều quan niệm trái chiều về việc nên chọn Mitsubishi Outlander hay Mazda CX-5, vậy đâu mới là mẫu xe phù hợp với bạn? Cùng chúng tôi đi so sánh Mitsubishi Outlander và Mazda CX-5 để có góc nhìn tổng quan hơn về hai sự lựa chọn SUV cỡ nhỏ dành cho đô thị này.
1. Giá bán
Một điểm chung giữa Mitsubishi Outlander 2018 và Mazda CX-5 là đều được lắp ráp trong nước chính vì vậy mà giá bán của hai mẫu xe đều được nhà sản xuất tối ưu nhất cho khách hàng Việt.
Hiện tại Mazda CX-5 2018 đang được bán ra tại Việt Nam với 3 phiên bản có giá lần lượt như sau:
Phiên bản |
Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
New Mazda CX-5 2.0 2WD |
889 |
New Mazda CX-5 2.5 2WD |
999 |
New Mazda CX-5 2.5 AWD |
1.019 |
Trước đây, Mitsubsihi Outlander được nhập khẩu nguyên chiếc tại Nhật bản, nhưng sau đó đã được chuyển sang lắp ráp trong nước. Lô xe đầu tiên của dòng xe này đã tới đại lý vào tháng 1/2018. Hiện tại Mitsubishi Outlander đang được bán ra với 3 phiên bản:
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT |
823 |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium |
942 |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium |
1.100 |
Để có góc nhìn khách quan nhất, bài viết dưới đây xin được đi so sánh cụ thể mẫu Mitsubishi Outlander 2.0L Premium và Mazda CX-5 2.0L FWD trên các khía cạnh ngoại thất, nội thất, trang bị tiện nghi, động cơ:
2. So sánh thiết kế ngoại thất
Thông số kỹ thuật |
Mazda CX-5 2.0L FWD |
Outlander 2.0L Premium |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4550 x 1840 x 1680 |
4695 x 1810 x 1710 |
Hệ thống đèn trước |
LED tính năng mở rộng và cân bằng góc chiếu |
Đèn LED dạng thấu kính cho đèn chiếu gần, tự động điều chỉnh độ cao |
Đèn chạy ban ngày |
LED |
|
Đèn sương mù |
LED |
Trước và sau |
Hệ thống rửa đèn |
– |
Có |
Kích thước mâm |
19 inch |
18 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ |
Gập-chỉnh điện |
Gập-chỉnh điện có chức năng sấy |
Tay nắm cửa |
Cùng màu thân xe |
Mạ crom |
Khi đặt hai mẫu xe Outlander và CX-5 gần nhau, có thể thấy rõ mỗi xe mỗi vẻ. Trong khi Mazda CX-5 với ngôn ngữ thiết kế thời thượng hút hồn khách hàng trẻ tuổi, thì ngoại hình Mitsubishi Outlander lại phù hợp với những chủ nhân “đứng tuổi” có phong cách điềm đạm, chững chạc.
Mitsubishi Outlander là sản phẩm lắp ráp mở đầu tại Việt Nam mang thiết kế Dynamic Shield – Vẻ đẹp gắn liền với công năng, mang lại ấn tượng mạnh và nét đặc trưng riêng biệt cũng như nhiều lợi ích thiết thực.
Ngoại hình Mitsubishi Outlander toát lên vẻ sang trọng, nam tính và hài hòa cân đối. Outlander ứng dụng công nghệ LED cho cả đèn pha, đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu. Sử dụng mân nhôm đúc 18-inch thiết kế đẹp mắt. Cùng những chi tiết mạ crôm ở ngoại thất nhấn mạnh vẻ đẹp sang trọng.
CX-5 là mẫu xe đầu tiên của Mazda được áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO “Soul of Motion”. Vì lẽ đó mà Mazda CX-5 mới tinh tế hơn trước, toát lên vẻ đẹp mềm mại, nặng động thể thao do sử dụng các đường cong làm chủ đạo.
Điểm nhấn chính ở đầu xe CX-5 là mặt ca lăng dạng tổ ong được viền crôm bóng loáng, nối liền là “đôi mắt” (đèn pha) được vuốt cong ấn tượng. Giống như Mitsubishi Outlander, Mazda CX-5 cũng được nhà sản xuất sử dụng công nghệ LED có tính mở rộng và cân bằng góc chiếu cho cả đèn pha, đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu. Bộ mâm xe 19-inch thiết kế 5 chấu tạo hiệu ứng thị giác mạnh mẽ.
Hai mẫu xe Nhật đều được trang bị giương chiếu hậu có thể gập – chỉnh điện. Tuy nhiên Mitsubishi Outlander 2.0 Premium tỏ ra chu đáo hơn khi được tích hợp thêm chức năng sấy.
Nhìn chung, có thể thấy Mitsubishi Outlander nổi bật với vẻ đẹp sang trọng – nam tính- và cứng cáp hơn, trong khi Mazda CX-5 lại gây ấn tượng với thiết kế thể thao – trẻ trung – và mềm mại hơn.
3. So sánh nội thất
Thông số kỹ thuật |
Mazda CX-5 2.0L FWD |
Outlander 2.0L Premium |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2700 |
2670 |
Gương chiếu hậu trong |
Chống chói tự động |
– |
Cửa sổ trời |
Có |
|
Vô lăng |
3 chấu bọc da |
|
Lẫy chuyển số |
– |
Có |
Chất liệu ghế |
Da |
|
Ghế trước |
Chỉnh điện |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, chức năng sưởi cho hàng ghế trước |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập phẳng, tỷ lệ 40:20:40, tùy chỉnh độ nghiêng |
Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 |
– |
Gập 50:50 |
Trong khi chiều dài cơ sở của CX-5 2.0L là 2700mm, còn Outlander 2.0 Premium có đến 3 hàng ghế nhưng chỉ đạt con số là 2670 mm. Do đó, có thể thấy về độ rộng rãi khoang cabin thì Mazda CX-5 có lợi thế hơn.
Mitsubishi Outlander 2.0L có cấu trúc 5+2 cho phép chở được 7 người. Đặc biệt là hàng ghế thứ 2 có thể dịch chuyển lên xuống tạo sự linh hoạt thỏa mái. Dù không gian khoang cabin nhỏ hơn đối thủ, song không gian nội thất của Mitsubishi Outlander vẫn rất rộng rãi và thoáng, khoang hành lý sau rộng. Xe có cửa số trời chỉnh điện (tính năng đang được nhiều khách hàng trong nước ưa chuộng) và cửa hậu chỉnh điện tiện lợi.
Nội thất Outlander 2.0L Premium có màu kem sáng, các ghế ngồi bọc da êm ái. Thiết kế bảng điều khiểu trung tâm sang trọng, vô lăng 3 chấu bọc da, bảng đồng hồ 2 vòng tròn cân đối, rất dễ quan sát.
Dù không gian khoang cabin rộng rãi hơn, song Mazda CX-5 chỉ có 5 chỗ ngồi, hàng ghế thứ 2 cố định không thể dịch chuyển lên xuống, khoang hành lý sau vừa phải. Xe cũng có cửa sổ chời chỉnh điện và cửa hậu chỉnh điện.
Nội thất CX-5 có màu đen sang trọng, các ghế ngồi được bọc da cao cấp mang đến cảm giác thỏa mái. Thiết kế bảng điều khiển trung tâm có bố cục cân đối nhưng hơi rời rạc do màn hình thông tin bố trí tách biệt. Bảng đồng hồ 3 vòng mang phong cách thể thao kiểu như thiết kế đặc trưng của xa Porsche.
Outlander 2.0L Premium hiện đại hơn khi ghế lái chỉnh điện đến 8 hướng, hàng ghế trước còn có chức năng sưởi. Còn ghế trước của Mazda CX-5 chỉ có thể chỉnh điện.
Hàng ghế sau của cả hai đều có chế độ gập tạo thuận lợi cho chủ nhân khi cần không gian chứa đồ.
Như vậy, có thể thấy nội thất của Mitsubishi Outlander và Mazda CX-5 có nhiều điểm khác biệt. Outlander tỏ ra tiện dụng hơn hẳn CX-5 về độ tiện dụng khi có thể trở được tới 7 người, hàng ghế thứ 2 có thể dịch chuyển lên xuống linh hoạt. Không gian nội thất Outlander rộng, thoáng và tươi sáng hơn. CX-5 lại hợp với nhiều khách hàng thích nội thất màu tối.
4. Tiện nghi
Thông số kỹ thuật |
Mazda CX-5 2.0L FWD |
Outlander 2.0L Premium |
Điều hòa |
Tự động 2 vùng |
|
Màn hình cảm ứng |
7 inch |
Có |
Số loa |
6 |
|
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm |
Có |
|
Hệ thống Mazda connect |
Có |
– |
Đầu DVD |
Có |
|
Radio |
– |
Có |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX |
Có |
|
Định vị vệ tinh, dẫn đường GPS |
Có |
– |
Đàm thoại rảnh tay |
– |
Có |
Ổ cắm điện phía sau xe |
– |
Có |
Cả Outlander 2.0L Premium và CX-5 2.0L đều được tích hợp hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, khoang cabin của cả hai mẫu xe Nhật luôn tràn ngập bầu không khí mát lạnh.
Mazda CX-5 2.0L và Outlander 2.0L Premium cùng có hệ thống giải trí cơ bản như: dàn âm thanh 6 loa, đầu DVD, kết nối USB, Bluetool, AUX.
Tuy nhiên, Mazda CX-5 2.0L được đánh giá cao hơn về tính giải trí khi sở hữu nhiều tính năng hơn như: màn hình cảm ứng 7 inch, định vị vệ tinh, dẫn đường GPS.
Trong khi đó lại thiếu hụt một số tính năng có ở Outlander 2.0L Premium như: đàm thọa rảnh tay, nguồn sạc, Radio.
5. An toàn
Thông số kỹ thuật |
Mazda CX-5 2.0L FWD |
Outlander 2.0L Premium |
Kiểm soát gia tốc |
Có |
– |
Chống bó cứng phanh |
Có |
|
Phân phối lực phanh điện tử |
Có |
|
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Có |
|
Cân bằng điện tử |
Có |
|
Kiểm soát lực kéo chống trượt |
Có |
– |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
|
Cruise control |
Có |
|
Chế độ giữ phanh tự động |
Có |
– |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có |
– |
Camera lùi |
Có |
|
Túi khí |
6 |
7 |
Móc ghế an toàn trẻ em |
– |
Có |
Cơ cấu căng đai tự động |
– |
Hàng ghế trước |
Hệ thống chống trộm |
Cảnh báo chống trộm và mã hóa động cơ |
Chức năng chống trộm và chìa khóa mã hóa chống trộm |
Cả Outlander 2.0L Premium và CX-5 2.0L đều được trang bị đầy đủ các trang bị an toàn như: đèn pha và gạt mưa tự động, camera lùi, Cruise control, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử,..,
Outlander 2.0L Premium với hệ thống an toàn nhỉnh hơn khi có 7 túi khí, móc ghế an toàn cho trẻ em, cơ cấu căng đai tự động. Tuy ít túi khí hơn với 6 túi khí, song CX-5 2.0L có thêm tính năng: kiểm soát lực kéo chống trượt, chế độ giữ phanh tự động, cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
6. Động cơ và khả năng vận hành
Thông số kỹ thuật |
Mazda CX-5 2.0L FWD |
Outlander 2.0L Premium |
Động cơ |
Xăng 4 xy lanh thẳng hàng, phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên |
4B11 DOHC MIVEC |
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Tự động vô cấp |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
|
Dung tích xy lanh |
2.0L |
|
Công suất cực đại (mã lực) |
153 |
145 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
200 |
196 |
Hệ thống treo trước |
McPherson |
MacPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau |
Liên kết đa điểm |
Đa liên kết với thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước |
Đĩa thông gió |
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa đặc |
Đĩa |
Trợ lực lái |
Điện |
|
Cỡ lốp |
225/55R19 |
225/55R18 |
Gầm cao (mm) |
200 |
190 |
Công nghệ tiết kiệm nhiên liệu I-stop |
Có |
– |
Mitsubishi Outlander 2.0L Premium 2018 sử dụng loại động cơ 2.0L 4B11 DOHC MIVEC và hộp số vô cấp (CVT- INVRCS III). Khối động cơ cho công suất cực đại 145 mã lực tại 6000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại tại 196 Nm tại 42000 vòng/phút.
CX-5 2.0L dễ dàng vượt mặt đối thủ khi sở hữu khối động cơ Xăng 2.0L 4 xy lanh thẳng hàng. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 153 mã lực, mô men xoắn cực đại 200 Nm.
Như vậy có thể thấy Mazda CX-5 2.0L ăn đứt đối thủ về sức mạnh, tuy nhiên Outlnader 2.0 Premium lại có lợi thế là trang bị hộp số vô cấp CVT cho cảm giác tăng tốc tuyệt hơn hộp số tự động 6 cấp của CX-5.
CX-5 2.0L “leo lề” tốt hơn khi có lợi thế gầm cao 200 mm, “nhỉnh” hơn con số 190 mm của Outlander 2.0L Premium. Cả hai đều sử dụng bộ lốp dày có cùng thông số 225/55 giúp hạn chế tối đa tình trạng xe rung lắc khi băng qua các “ổ gà”.
Kết lại với những so sánh nhanh giữa Outlander 2.0 Premium và CX-5 2.0L đều thấy đây là hai mẫu xe sáng giá trong tầm giá 1 tỷ với đầy đủ trang bị tiện nghi lẫn an toàn. Nhìn chung, mỗi mẫu xe lại có những ưu điểm riêng để tạo chỗ đứng trong lòng khách hàng của mình.
Trong khi Mazda CX-5 là sự lựa chọn lý tưởng cho những chủ nhân trẻ yêu thích công nghệ, ưa thích động cơ mạnh mẽ và thiết kế nam tính; thì Outlander 2.0L Premium lại rất phù hợp với những khách hàng trung niên đang cầm tìm 1 mẫu xe gia đình có nội thất rộng rãi, đủ cho cả gia đình đông người.
Hy vọng thông qua bài viết bạn đã có câu trả lời cho việc nên chọn Outlander 2018 hay Mazda CX-5 2018.
Nguồn: https://otomitsubishi.info/mitsubishi-outlander-va-mazda-cx5
Tin tức
-
05/10/2019
-
04/10/2019
-
02/10/2019
-
19/09/2019
-
19/09/2019
-
01/12/2016
-
01/12/2016
-
01/12/2016
-
01/12/2016
-
16/11/2016
-
16/11/2016
-
16/11/2016
-
01/12/2016
-
04/11/2016